Câu 1: Ai có thể vay được vốn của Ngân hàng Nông nghiệp?
Các chủ thể sau đây là khách hàng của AGRIBANK:
1. Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm:
– Các pháp nhân;
– Cá nhân;
– Hộ gia đình;
– Tổ hợp tác;
– Doanh nghiệp tư nhân;
– Công ty hợp danh.
2. Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài.
Câu 2: Để vay được vốn cần điều kiện gì?
2.1 Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
2.1.1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
2.1.2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp;
2.1.3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết;
2.1.4Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi;
2.1.5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của AGRIBANK.
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài:
Khách hàng vay vốn là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
Câu 3: Thủ tục vay, Mức vay, thời hạn đối với pháp nhân?
3.1. Thủ tục vay vốn đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh:
– Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp (nếu lần đầu tiên vay vốn);
– Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ;
– Giấy đề nghị vay vốn (Mau01C);
– Dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống;
– Các chứng từ có liên quan (xuất trình khi vay vốn);
– Giấy tờ về sở hữu, quản lý, sử dụng tài sản dùng làm thế chấp, cầm cố, bảo lãnh (trong trường hợp phải thực hiện bảo đảm tiền vay).
3.2. Mức cho vay đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh:
3.2.1. AGRIBANK nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, giá trị tài sản làm bảo đảm tiền vay (nếu khoản vay áp dụng bảo đảm bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của AGRIBANK Việt Nam.
3.2.2. Khách hàng phải có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, cụ thể như sau:
– Đối với cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng nhu cầu vốn.
– Đối với cho vay trung hạn, dài hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20% trong tổng nhu cầu vốn.
3.2.3. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm, mức vốn tự có có thể thấp hơn.
3.3. Thời hạn cho vay đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh:
AGRIBANK&PTNT Việt Nam có thể đáp ứng mọi nhu cầu về thời hạn cho vay của khách hàng
– Cho vay ngắn hạn đến 12 tháng;
– Cho vay trung hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng;
– Cho vay dài hạn từ trên 60 tháng trở lên.
Căn cứ vào:
– Chu kỳ sản xuất, kinh doanh;
– Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư;
– Khả năng trả nợ của khách hàng;
– Nguồn vốn cho vay của AGRIBANK.
Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động còn lại tại Việt Nam;
3.4 Lãi suất cho vay đối với pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh:
Mức lãi suất cho vay do AGRIBANK nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của Tổng giám đốc AGRIBANK.